Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng
Hạng 1, 2, 3 Đối Với Cá Nhân

Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng là gì ?

Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng được Bộ Xây Dựng hoặc Sở Xây Dựng cấp là loại chứng chỉ bắt buộc phải có đối với các Kỹ sư đảm nhận chức vụ chỉ huy trưởng, giám sát trưởng trong một công trình. Các cá nhân này phải trải qua kỳ thi sát hạch Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng để được cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng này.

Hiện nay lĩnh vực Giám Sát Thi Công Xây Dựng được chia làm 4 loại chứng chỉ hành nghề đó là:

  • Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật
  • Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông
  • Giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)
  • Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình

Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng cũng như những loại chứng chỉ hành nghề xây dựng khác được chia làm 3 hạng. Hạng cao nhất là hạng 1 đến hạng 2 và hạng 3.

Những Thông Tư Nghị Định Quy Định Về Việc Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng:

  • Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/06/2014.
  • Nghị định số 59/20015/NĐ-CP ban hành ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
  • Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
  • Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ban hành ngày 03/03/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. ( Đây là nghị định mới nhất ban hành về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng)
04 Chung Chi Hanh Nghe Giam Sat Thi Cong Xay Dung

Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng ?

Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và điều kiện tương ứng với các hạng quy định tại Điều 68, Điều 69, Điều 70, Điều 71, Điều 72, Điều 73 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có hiệu lực từ ngày 03 tháng 3 năm 2021)

1. Về chuyên môn phù hợp cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng :

  • Giám sát công tác xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình;
  • Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về điện, cơ khí, thông gió – cấp thoát nhiệt, cấp – thoát nước, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị công trình.

2. Về điều kiện tương ứng với các hạng của lĩnh vực Giám Sát Thi Công Xây Dựng :

  • Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
    * Lưu ý: Cá nhân kê khai đảm nhận chức danh Giám sát trưởng, Giám sát viên, Chủ trì thiết kế xây dựng, Chỉ huy trưởng phải phù hợp theo các quy định tại thời điểm thực hiện.
  • Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
chung chi hanh nghe ngang 1000

Hồ Sơ Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng ?

1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
* Lưu ý: Trường hợp cá nhân tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan theo quy định tại Điều 67 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (như Kỹ sư kỹ thuật xây dựng, Kỹ sư công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ sư kỹ thuật xây dựng công trình giao thông…), chuyên môn đào tạo được thể hiện trên Bảng điểm, Chương trình đào tạo,… là cơ sở xem xét, đánh giá về chuyên môn được đào tạo của cá nhân.
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
* Lưu ý: Cá nhân kê khai kinh nghiệm đảm nhận các chức danh yêu cầu có chứng chỉ hành nghề phải phù hợp theo quy định tại thời điểm thực hiện công việc.
đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng

Khoản 3 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có hiệu lực từ ngày 03 tháng 3 năm 2021)

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp.

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng

Khoản 2 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có hiệu lực từ ngày 03 tháng 3 năm 2021)

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;
đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

4. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng  của cá nhân người nước ngoài

Khoản 4 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có hiệu lực từ ngày 03 tháng 3 năm 2021)

a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định

Khó Khăn Gặp Phải Khi Thi Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng ?

✔️ Mất quá nhiều thời gian trong việc kê khai hồ sơ xin cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Hoạt Động Xây Dựng nhưng không có hiệu quả.
✔️ Không nắm rõ quy trình làm việc với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
✔️ Thời gian kê khai kinh nghiệm không trùng khớp với thời gian hoạt động.
✔️ Xác định sai thời gian, kinh nghiệm, đặc biệt cá nhân tốt nghiệp cao đẳng.
✔️ Công trình và vị trí đảm nhiệm không phù hợp với lĩnh vực xin cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Hoạt Động Xây Dựng.
✔️ Hồ sơ không chuẩn chỉnh, kê khai hồ sơ sai sót dẫn tới hồ sơ bị trả về.
✔️ Thông qua dịch vụ không uy tín do vậy Chứng Chỉ Hành Nghề Hoạt Động Xây Dựng không được cập nhật trên trang website của bộ xây dựng.

Dịch Vụ Tư Vấn Xin Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng ?

Dịch vụ tư vấn cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên toàn quốc. Hỗ trợ tư vấn hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chuẩn theo đúng nghị định mới nhất 15/2021/NĐ-CP nhanh chóng:
✔️ Hướng dẫn kê khai hồ sơ theo đúng quy định của Bộ Xây Dựng.
✔️ Hồ sơ của các bạn được xử lý nhanh gọn, tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí.
✔️ Hỗ trợ khách hàng hoàn thành kỳ thi đạt kết quả cao nhất: cung cấp tài liệu ôn thi, bộ đề, hỗ trợ đạt chứng chỉ thứ hạng cao nhất.
✔️ Đội ngũ tư vấn là những nhân viên chuyên nghiệp, chính xác, hoạt động 24/7.

get start

Sample Text

get start

Sample Text

get start

Sample Text

get start

Sample Text

get start

Sample Text