Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng
Hạng 1, 2, 3 Bộ Xây Dựng Đối Với Công Ty - Tổ Chức NLHDXD

Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng là một loại giấy phép quan trọng do Bộ Xây Dựng và Sở Xây Dựng cấp cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Chứng chỉ này được phân thành ba hạng: hạng 1, hạng 2 và hạng 3.

Hạng 1 là hạng cao nhất, dành cho các doanh nghiệp có năng lực tài chính, nhân lực và kinh nghiệm lớn, đủ khả năng thực hiện các công trình xây dựng quy mô lớn và phức tạp. Hạng 2 dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có thể thi công các công trình xây dựng vừa và nhỏ. Hạng 3 dành cho các doanh nghiệp nhỏ, chỉ được phép thi công các công trình xây dựng nhỏ và đơn giản.

Việc xác định hạng chứng chỉ năng lực dựa trên nhiều tiêu chí như vốn pháp định, số lượng nhân sự có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thi công công trình, trang thiết bị thi công và năng lực tài chính. Các doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đầy đủ và đáp ứng đủ điều kiện theo quy định mới được cấp chứng chỉ tương ứng.

Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Là Gì ?

Dưới đây là một số thông tin cần biết về Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng:

✅ Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng là văn bằng quan trọng cho các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. 

✅ Chứng chỉ do Cục Quản lý Hoạt động Xây dựng (Bộ Xây dựng) và Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố cấp, đánh giá năng lực của các đơn vị thi công xây dựng.

✅ Chứng chỉ là điều kiện bắt buộc để tham gia các hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam theo phân cấp hạng mức.

✅ Hạng 1 là cao nhất, do Cục Quản lý Hoạt động Xây dựng cấp. Sở Xây dựng cấp hạng 2, 3.

✅ Theo Nghị định 59/2015, Thông tư 17/2016 và Nghị định 42/2017, các đơn vị không có chứng chỉ sẽ không được tham gia nghiệm thu, thanh toán, đấu thầu công trình xây dựng.

✅ Chứng chỉ phải được đăng tải công khai trên website của Bộ Xây dựng để kiểm tra, đối chiếu.

✅ Đây là quy định bắt buộc nhằm kiểm soát chất lượng, năng lực của các nhà thầu, đảm bảo an toàn trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

Dịch Vụ Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Tư Vấn Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Các Lĩnh Vực Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Các Lĩnh vực của Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng:

✔️ Chứng Chỉ Năng Lực Khảo Sát Xây Dựng

  • Khảo sát địa chất;
  • Khảo sát địa hình;

✔️Chứng Chỉ Năng Lực Lập Thiết Kế Quy Hoạch Xây Dựng

✔️ Chứng Chỉ Năng Lực Thiết Kế – Thẩm Tra Thiết Kế Xây Dựng

  • Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình dân dụng;
  • Thiết kế, thẩm tra thiết kế công nghiệp nhẹ;
  • Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình giao thông;
  • Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật;
  • Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình nông nghiệp & phát triển nông thôn;

✔️ Chứng Chỉ Năng Lực Tư Vấn Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng

  • Quản lý dự án dân dụng;
  • Quản lý dự án giao thông;
  • Quản lý dự án hạ tầng kỹ thuật
  • Quản lý dự án nông nghiệp & phát triển nông thôn;

✔️ Chứng Chỉ Năng Lực Thi Công Xây Dựng Công Trình

  • Thi công công trình dân dụng;
  • Thi công lắp đặt thiết bị công trình;
  • Thi công công trình giao thông.
  • Thi công công trình hạ tầng kỹ thuật
  • Thi công công trình nông nghiệp & phát triển nông thôn
  • Thi công xây dựng công trình công nghiệp

✔️ Chứng Chỉ Năng Lực Tư Vấn Giám Sát Thi Công Xây Dựng Công Trình

  • Thi công công trình dân dụng;
  • Thi công lắp đặt thiết bị công trình;
  • Thi công công trình giao thông;
  • Thi công công trình hạ tầng kỹ thuật;
  • Thi công công trình nông nghiệp & phát triển nông thôn;
  • Thi công xây dựng công trình công nghiệp
Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng
Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Công Ty

Cách Tra Cứu Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Hạng 1, Hạng 2, Hạng 3

Kiểm tra tính hợp lệ của Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng là điều cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định của ngành xây dựng. Hãy cùng làm theo 3 bước đơn giản sau:

✔️ Bước 1: Truy cập trang https://nangluchdxd.gov.vn/Tochuc để kiểm tra trực tuyến.

✔️ Bước 2: Điền số Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng cần kiểm tra vào ô trống và nhấn “Tìm kiếm".

✔️ Bước 3: Đối chiếu thông tin trên website với thông tin trên Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng của bạn.

Nếu thông tin trùng khớp, Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng là hợp lệ. Ngược lại, bạn nên liên hệ cơ quan cấp để xác minh.

Thông qua quy trình kiểm tra đơn giản này, chúng ta có thể phân biệt được Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng hợp lệ và không hợp lệ, góp phần minh bạch hóa hoạt động ngành xây dựng. Hãy cùng nhau xây dựng một môi trường kinh doanh lành mạnh!

Quy Định về Hồ Sơ Thủ Tục Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm những loại giấy tờ sau:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
* Lưu ý: Trường hợp tổ chức kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc, tổ chức phải cung cấp Văn bản thể hiện chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành, nghề đăng ký kinh doanh phù hợp tại thời điểm ký hợp đồng thực hiện công việc.
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
* Lưu ý: Trường hợp tổ chức nộp hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm, ngoài văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc, tổ chức phải cung cấp thêm Giấy chứng nhận phòng thí nghiệm hoặc Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của đơn vị liên kết.
đ) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
* Lưu ý: Trường hợp tổ chức kê khai thực hiện các công việc trong thời gian yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, tổ chức phải nộp kèm chứng chỉ năng lực phù hợp.
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
* Lưu ý:
– Trường hợp thông tin tại hợp đồng và biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai chưa rõ ràng hoặc chưa đủ cơ sở để xem xét, đánh giá, tổ chức có thể cung cấp thêm các Văn bản liên quan đến dự án, công trình như Giấy phép xây dựng, Quyết định phê duyệt dự án, hợp đồng thầu chính (nếu tổ chức là thầu phụ)…
– Trường hợp tổ chức kê khai thực hiện lập thiết kế quy hoạch xây dựng thì Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch là cơ sở để xác định cấp thẩm quyền phê duyệt (cấp huyện hoặc cấp tỉnh).
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

Quy Trình Dịch Vụ Tư Vấn Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Quy trình dịch vụ tư vấn Chứng chỉ Năng lực Hoạt động Xây dựng bao gồm các bước chính sau:

1. Khảo sát hiện trạng và thu thập hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp.

2. Đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của doanh nghiệp dựa trên các tiêu chí quy định.

3. Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và đáp ứng đủ điều kiện cấp Chứng chỉ.

4. Soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ Năng lực Hoạt động Xây dựng.

5. Nộp hồ sơ và đại diện doanh nghiệp làm thủ tục cấp Chứng chỉ tại cơ quan có thẩm quyền.

6. Nhận Chứng chỉ và bàn giao cho doanh nghiệp.

Quy trình này đảm bảo doanh nghiệp được hướng dẫn đầy đủ, hồ sơ được hoàn thiện đúng quy định, giảm thiểu rủi ro bị từ chối cấp Chứng chỉ.

Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Hạng 1
Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Hạng 2
Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Hạng 3